Đối với máy lạnh treo tường dân dụng hiện nay sẽ có nhiều công suất máy khác nhau từ 1.0HP đến 3.0HP (8.000BTU đến 71.000BTU) và có 2 loại chính là máy lạnh Inverter (có chức năng biến tần làm tiết kiệm điện), máy lạnh Mono (máy lạnh thường).
Công suất máy lạnh |
Đường kính ống máy Inverter |
Đường kính ống máy Mono |
Đường kính dây điện |
1.0HP |
ϕ6.35 và ϕ9.52 |
ϕ6.35 và ϕ9.52 |
1.0mm đến 1.5mm |
1.5HP |
ϕ6.35 và ϕ9.52 |
ϕ6.35 và ϕ12.7 |
1.5mm đến 2.0mm |
2.0HP |
ϕ6.35 và ϕ12.7 |
ϕ6.35 và ϕ12.7 hoặc ϕ6.35 và ϕ15.88 |
2.0mm đến 2.5mm |
2.5HP |
ϕ6.35 và ϕ12.7 hoặc ϕ6.35 và ϕ15.88 |
ϕ6.35 và ϕ15.88 |
2.5mm đến 3.0mm |
Trên thị trường hiện nay cũng có rất nhiều độ dày ống đồng khác nhau, tùy vào tài chính của gia chủ mà đưa ra những quyết định sử dụng độ dày khách nhau. Ống càng dày thì sử dụng càng đảm bảo về sau để tránh việc bị xì môi chất làm lạnh ra ngoài môi trường.
Hiện tại máy lạnh treo tường dân dụng sẽ thường sử dụng các độ dày ống như sau: 0.51mm; 0.61mm; 0.71mm; 0.81mm; 0.91mm; 1.0mm. Độ dày hiện đang được đông đảo người dùng máy lạnh chọn đó là 0.71mm.
Độ dài khi lắp máy lạnh
Tùy thuộc vào hãng sản xuất mà có những độ dài ống sử dụng cho máy lạnh khác nhau ở các công suất máy lạnh. Độ dài được khuyến khích là từ 3m đến 7m và độ cao cục nóng hơn đầu lạnh là 5m.
Nhưng thực tế có rất nhiều nhà không thể sử dụng ống đồng ở mức khuyến khích được. Do đó ta cần đọc kỹ sổ hướng dẫn của hãng sản xuất để biết được chiều dài ống tối đa và độ cao tối đa giữa cục nóng và đầu lạnh là bao nhiêu để đưa ra những quyết định đúng nhất.
Nếu cục nóng nằm ở quá cao so với đầu lạnh ta cần làm một bẫy dầu để máy nén có thể thu hồi dầu về lại kịp mỗi khi mở máy chạy.